Đặt tên cho con tuổi rắn hay

Bé yêu sinh năm rắn là điều rất tuyệt, Cùng tìm hiểu cách dat ten cho con tuổi rắn ở bài sau đây nhé. Theo một phát hiện thú vị gần đây nhất của nhà khoa học Nga Evgeny Vinogradov, người đã dành hàng chục năm nghiên cứu tiểu sử của các thiên tài, thì những bé sinh năm Quý Tỵ 2013 rất có thể sẽ trở thành những chính khách lừng danh hay thiên tài trong bất kỳ lĩnh vực nào.

Vào thời điểm này, hẳn nhiều cặp đôi đang rục rịch chuẩn bị và lên kế hoạch ‘săn’ Rắn vàng về tổ? Một việc vô cùng quan trọng mà các bậc cha mẹ cần đặc biệt lưu tâm là chọn cho Rắn con một cái tên thật ý nghĩa, hài hòa với đất trời và bản mệnh. Bởi cái tên không chỉ để gọi và xưng hô đơn thuần, nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau của đứa trẻ.

Dựa theo tập tính của loài rắn, mối quan hệ sinh – khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và nghĩa của chữ tượng hình Trung Hoa – các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Tỵ.

Ngoài ra bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về cách bí quyết sinh con trai, sau đây là một số bí quyết sinh con trai tốt cho bạn, bạn có thể tham khảo để được người con trai như ý muốn.

Những tên nên đặt cho con tuổi Tỵ

1. Những tên phù hợp với người tuổi Tỵ thường có dùng chữ: Khẩu, Miên, Mịch, bởi vì rắn rất thích ỏ trong hang ẩn náu, nghỉ ngơi ngủ đông và dược đi lại tự do trong đó.

Chữ thích hợp có bộ Khẩu:

 Đặt tên đẹp cho Rắn vàng 2013 - 1
Tên hợp với bé tuổi Tỵ có dùng chữ: Khẩu, Miên, Mịch. (Ảnh minh họa)

Khả     Có thể
Tư       Sở quan
Danh    Tiếng tăm
Dung    Bao dung
Đồng    Giống nhau
Trình     Tỏ rõ
Đường   Nước Đường
Phẩm    Phẩm cách

Chữ thích hợp có bộ Miên:
Định     Quyết định
Hựu      Rộng lớn
Cung     Nơi ở
Quan    Quan lại
An        Yên ổn
Nghi      Thích hợp
Bảo      Quý giá
Phú      Giàu có

2. Nên dùng những tên có bộ thủ là Mộc bởi vì rắn thích ở trên cây, có sự thăng cách để trở thành “Rồng”. Những tên nên dùng như:

Mộc     Cây
Bản     Gốc rễ
Kiệt     Hào kiệt
Tài      Gỗ
Lâm     Rừng
Tùng    Cây tùng
Cách    Khuôn phép
Sâm     Sâu
Nghiệp  Sự nghiệp
Thụ      Cây

3. Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyển hóa thành Rồng, có ý nghĩa thăng cách.

 Đặt tên đẹp cho Rắn vàng 2013 - 2
Nên chọn những chữ có bộ chỉ sự tô điểm như: Sam, Mịch, Thị, Y, Thái, Cân, để có thể chuyển hóa thành Rồng. (Ảnh minh họa).

Những chữ có bộ Sam:
Hình          Dáng vẻ
Ngạn         Kẻ sĩ
Thái           Rực rỡ
Bành          Mạnh mẽ
Chương     Rực rỡ
Ảnh           Bóng

Những chữ có bộ Mịch:
Ước     Cuộc hẹn
Phân    Bối rối
Tố        Tơ trắng
Tử        Màu tím
Luân     Dây thao xanh
Duyên   Mối duyên
Thông    Họp lại

Chữ có bộ Y:
Biểu         Bề ngoài
Quần        Cái quần
Sơ            Ban đầu
Sam          Vạt áo
Thường     Cái xiêm

Chữ có bộ Cân:

 Đặt tên đẹp cho Rắn vàng 2013 - 3
Cái tên không chỉ để gọi và xưng hô đơn thuần, nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau của đứa trẻ. (Ảnh minh họa).

Hi              ít
Tịch        Cái chiếu
Thị         Thành thị
Đế          Vua
Sư         Thầy
Thường     Bình thường
Phàm        Cánh buồm
Tổ             Tổ tiên
Tường       May mắn
Phúc        Tốt lành
Lộc          Lợi lộc
Trinh        Tốt lành
Kì            Tốt lành

Chữ có bộ Thái:
Thái            Rực rỡ
Thích          Lựa chọn

4. Nên chọn những tên có chữ: Dậu, Sửu, bởi vì địa chi Tỵ, Dậu, Sửu: tam hợp. Chữ Dậu nghĩa là gà, cho nên có những chữ thích hợp như:

Chữ có nghĩa là Dậu

Tây    Phía tây
Kim    Vàng
Phượng    Chim phượng
Dậu          Chi Dậu
Y              Bác sĩ
Bằng        Chim bằng
Yếu          Quan trọng
Phi           Bay

Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm bí quyết ăn gì để sinh con trai, Việc sinh con trai phục thuộc vào nhiều chế độ ăn uống, vì vậy an gi de sinh con trai sẽ giúp bạn có chế độ sinh dướng giúp tỷ lệ sinh con trai cao nhất.

Chữ có nghĩa là Sửu – Ngọ:
Sinh    Sự sống
Mục    Chăn nuôi
Đặc     Đặc biệt
Mâu    Cướp lấy
Tưòng    May mắn
Địch      Lông trĩ
Hàn       Lông cánh chim

5. Những tên nên dùng có chữ: Mã, Dương; bởi vì địa chi Tỵ, Ngọ, Mùi là tam hội, cho nên có sự trợ giúp.

 Đặt tên đẹp cho Rắn vàng 2013 - 4
Bé tuổi Rắn dễ thành tài khi trưởng thành (Ảnh minh họa).

Những chữ có bộ Mã:
Mã         Con ngựa                         Đằng     Phi lên
Khiên     Thiếu
Dịch       Ngựa trạm
Ly          Ngựa ô

Những chữ có bộ Dương:
Quần    Tập hợp
Nghĩa    Nhân nghĩa
Tưòng    May mắn
Tường    May mắn
Khương    Họ Khương
Muội         Em gái

6. Nên chọn những chữ có hình dạng của rắn như: Xước, Cung, Kỷ, Tỵ, Trùng, Ấp

Những chữ có bộ Kỷ:
Nguyên    Ban đầu
Sung       Đầy đủ
Tiên        Đầu tiên
Khắc      Khắc chế
Căng       Lo sợ

Những chữ có bộ Xước:

Kiến         Xây dựng
Nghênh    Đón tiếp
Tuần        Đi tuần
Thông      Thông suốt
Đạo         Đạo lý
Tốc        Độ nhanh
Đạt         Đi đến
Tuyển    Chọn lựa

Những chữ có bộ Ấp
Bang    Đất nước
Bộ       Bộ phận
Đô       Thủ đô
Trịnh    Họ Trịnh
Đặng   Họ Đặng
Na      Cái kia
Quách    Thành quách
Thiệu      Họ Thiệu

7. Nên chọn những tên có chữ Tâm, Nhục, bởi vì rắn là loài thích ăn thịt, mà “tim” lại là thịt của một trong ngũ tạng, loại thịt cao cấp.

 Đặt tên đẹp cho Rắn vàng 2013 - 5
Nên đặt tên cho bé có chữ Điền vì rắn rất thích hoạt động trong đồng ruộng. (Ảnh minh họa).

Những chữ có bộ Tâm:
Tất    Ăt hẳn
Tư    Suy nghĩ
Chí    Ý chí
Cung    Cung kính
Hằng    Vĩnh hằng
Huệ    Lòng nhân ái
Tình    Tình cảm
Hoài    Ôm ấp
Tuệ    Trí tuệ

Những chữ có bộ Nhục:
Dục        Dạy bảo
Khẳng    Bằng lòng
Hồ        Yếm cổ
Cao       Mỡ

8. Những tên nên dùng có bộ Tiểu, Thiểu, Thần, Sĩ, Tịch, bởi rắn được gọi một tên khác là “Rồng nhỏ”.

Những tên nên dùng như:
Tiểu          Nhỏ
Thượng    Ưa chuộng
Sĩ            Kẻ sĩ
Tráng       Khoẻ mạnh
Thọ          Tuổi thọ
Thần        Bề tôi
Hiền        Người tài
Đa          Nhiều
Dạ          Ban đêm

9. Tên nên dùng có chữ Điền, bởi vì rắn rất thích hoạt động trong đồng ruộng, chữ Điền cũng giống như có bốn hang nhỏ, cũng có nghĩa là nơi đê ẩn náu.

Những tên thích hợp như:
Do       Lí do
Thân    Duỗi ra
Nam    Người đàn ông
Điện    Khu, cõi
Giới    Ranh giới
Lưu    Lưu lại
Phan    Lần lượt
Hoạ      Vẽ
Đương  Đang lúc
Phúc    Tốt lành
Tư       Suy nghĩ
Đơn    Đơn nhất
Huệ    Lòng nhân ái

Những tên không nên đặt cho con tuổi Tỵ

– Theo can chi thì Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ như: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương…

– Rắn thường sống ở các hang động âm u và hoạt động về đêm nên rất sợ ánh sáng mặt trời. Do vậy, cần tránh những chữ thuộc bộ Nhật khi đặt tên cho người tuổi Tỵ. Những tên cần tránh gồm: Tinh, Đán, Tảo, Minh, Tình, Huy, Trí, Thời, Hiểu, Thần, Diệu, Yến, Tấn, Nhật…

–    Theo thành ngữ “Đánh rắn động cỏ”, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thảo để đặt tên cho người tuổi Tỵ thì vận mệnh của người đó không suôn sẻ. Vì vậy, bạn cần tránh những tên như: Ngải, Chi, Giới, Hoa, Linh, Phương, Anh, Nha, Thảo, Liên, Diệp, Mậu, Bình, Hà, Cúc, Hóa, Dung, Lệ, Vi, Huân…

–    Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy – Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn…

–    Rắn bị xem là biểu tượng của sự tà ác và thường bị đuổi đánh nên rắn không thích gặp người. Do đó, bạn không nên dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Lệnh, Đại, Nhậm, Trọng, Thân, Hậu, Tự, Tín, Nghi, Luận, Truyền…để đặt tên cho người tuổi Tỵ.

–    Ngoài ra, bạn cần biết rắn là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc như Mễ, Đậu, Hòa. Vì vậy, bạn nên tránh những tên thuộc các bộ này, như: Tú, Thu, Bỉnh, Khoa, Trình, Tích, Mục, Lê, Thụ, Đậu, Phấn, Mạch, Lương…

Gợi ý tên “hot” cho bé tuổi Rắn

Dựa vào bản mệnh, tam hợp hay tứ trụ, thì những chữ thuộc bộ bộ Khẩu, Miên, Mịch, Mộc, Điền đem đặt tên cho người tuổi rắn sẽ đem lại may mắn. Do tập tính của rắn là thích ẩn náu trong hang, trên đồng ruộng hoặc ở trên cây và thường hoạt động về đêm. Theo đó, những cái tên “hot” cho bé vào năm 2013 sẽ là: Gia Bảo, An Phú, Sơn Tùng, Thế Vinh, Vân Phong, Như Phong, Thanh Lâm, Tuấn Kiệt, Anh Tài, Đăng Lưu,… Đó là các tên dành cho bé trai. Còn tên cho bé gái sẽ là: Hạnh, Duyên, Kim, Huệ, Quyên, Oanh, Loan, Phượng, Trinh, …

Nguồn: me yeu con